Những điều cần lưu ý về hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu: Quy trình, thủ tục, lệ phí

Những điều cần lưu ý về hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu: Quy trình, thủ tục, lệ phí

Các vấn đề pháp lý liên quan đến giấy tờ, thủ tục đất đai luôn nhận được nhiều sự quan tâm. Đặc biệt là thủ tục, hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu: Quy trình, lệ phí, thẩm quyền cấp sổ đỏ. Nếu bạn đang có những thắc mắc xoay quanh vấn đề này, tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật Bắc Dương để có câu trả lời cho mình. 

1. Định nghĩa về hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu

Hiện nay, không có bất kỳ quy định nào của pháp luật ghi nhận định nghĩa thế nào là hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu”. Theo đó, căn cứ khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

Như vậy, sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho nên “làm sổ đỏ lần đầu” là việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất lần đầu tiên theo quy định của pháp luật. 

Liên hệ ngay hotline tư vấn luật miễn phí 1900 996626

Liên hệ ngay hotline tư vấn luật miễn phí 1900 996626

2. Thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu 

Căn cứ khoản 1, 2 Điều 105 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu được quy định như sau:

“1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được uỷ quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn khác liền với đất.

  1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam”. 
Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu 

Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu

Như vậy, tùy vào từng đối tượng muốn được cấp sổ đỏ, mà Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận. Ngoài ra, Cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cũng có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn khác liền với đất nếu được sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 

>>> Tham khảo ngay: Cha mẹ tặng đất, chuyển nhượng đất đai cho con 

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, giải quyết việc cấp sổ đỏ lần đầu cho người sử dụng đất là khác nhau. Theo đó, cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu là:

– Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ giải quyết yêu cầu cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân. Như đã phân tích ở trên là Uỷ ban nhân dân cấp huyện/tỉnh hoặc Cơ quan tài nguyên và môi trường khi được uỷ quyền. 

– Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất: Tùy vào nhu cầu của người sử dụng đất và hệ thống cơ sở hạ tầng của địa phương mà nơi tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu có thể là UBND cấp xã/huyện hoặc bộ phận hành chính một cửa cấp xã/huyện nơi có đất hoặc văn phòng đăng ký đất đai – chi nhánh tại huyện nơi có đất. 

Vì vậy, người sử dụng đất cần lưu ý để tránh mất thời gian trong quá trình thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. 

3. Hồ sơ, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị 

* Trường hợp người sử dụng đất không có một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

– Đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu, mẫu sử dụng là 04a/ĐK

– Giấy tờ tùy thân của người sử dụng đất, sổ hổ khẩu hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

– Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về sử dụng đất ổn định, lâu dài

– Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về việc không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch

– Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính khác như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất,…

Lưu ý: Trong trường hợp không có các giấy tờ kể trên, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất/sổ đỏ lần đầu, điều kiện quan trọng nhất là thời gian sử dụng đất phải ổn định, đúng mục đích. Do đó, người sử dụng đất cần phải xin giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng đất ổn định, lâu dài theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Chứng minh thời gian sử dụng đất ổn định, đúng mục đích là điều quan trọng

Chứng minh thời gian sử dụng đất ổn định, đúng mục đích là điều quan trọng

* Trường hợp người sử dụng đất có một trong những giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

– Đơn đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu, mẫu sử dụng 04a/ĐK được điền đầy đủ

– Một trong những giấy tờ theo quy định như quyết định giao đất, sổ mục kê/sổ kiến điền lập trước 18/10/1980,…

 – Giấy tờ tùy thân của người sử dụng đất, sổ hổ khẩu hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

– Biên lai/hoá đơn xác nhận việc đóng thuế đất sử dụng phi nông nghiệp hằng năm (nếu có)

– Tờ khai xác nhận đăng ký đất đai (nếu có)

– Giấy tờ mua bán, tặng cho, thừa kế (nếu có)

– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm tiền thuế, phí, lệ phí theo quy định (nếu có)

– Và các giấy tờ khác quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

>>> Tham khảo ngay: Dịch vụ tư vấn Luật Đất Đai uy tín tại Luật Bắc Dương

3.2 Thủ tục 

Căn cứ Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện như sau:

– Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ 

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ theo danh sách đã được liệt kê ở trên để tránh mất thời gian bổ sung, và di chuyển giữa các lần sai sót. 

– Bước 2. Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc văn phòng đăng ký đất đai 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trên, cá nhân, hộ gia đình yêu cầu được cấp sổ đỏ lần đầu tiến hành nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.

Trường hợp cá nhân, hộ gia đình không nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì tiến hành nộp hồ sơ như sau:

+ Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa

+ Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để tránh mất thời gian 

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để tránh mất thời gian

– Bước 3. Thụ lý và giải quyết hồ sơ 

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Trong giai đoạn này, khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, người nộp hồ sơ nộp theo đúng số tiền, thời hạn như đã thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

4. Các chi phí làm sổ đỏ lần đầu

4.1 Tiền sử dụng đất 

– Cơ sở pháp lý: Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành

– Cách tính:

+ Được miễn nếu có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai hoặc thuộc trường hợp được miễn theo quy định

+ Dựa trên diện tích tính thuế, giá tính thuế

4.2 Lệ phí trước bạ

– Cơ sở pháp lý: Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 10/2022/NĐ-CP

– Cách tính: Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế. 

Nộp đúng, đủ lệ phí là điều cần thiết 

Nộp đúng, đủ lệ phí là điều cần thiết

4.3 Các loại lệ phí địa chính khác (Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp sổ đỏ)

– CSPL: Thông tư 85/2019/TT-BTC 

– Cách tính: Được tính toán, thu nộp tuỳ thuộc quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng tỉnh, thành phố nơi có nhà đất. 

Trên đây là những lưu ý hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào, vui lòng liên hệ đến hotline 1900 996 626 để được tư vấn miễn phí!